Bạn có thể sử dụng row_count () ở cuối cho việc này. Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table rowAfftectedByDeleteDemo -> ( -> CustomerId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> CustomerName varchar(20) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.86 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau -
mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('John'); Query OK, 1 row affected (0.14 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('Carol'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('Bob'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('Sam'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('David'); Query OK, 1 row affected (0.08 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('Maxwell'); Query OK, 1 row affected (0.09 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('Ramit'); Query OK, 1 row affected (0.08 sec) mysql> insert into rowAfftectedByDeleteDemo(CustomerName) values('James'); Query OK, 1 row affected (0.10 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng câu lệnh select. Truy vấn như sau -
mysql> select *from rowAfftectedByDeleteDemo;
Đây là kết quả -
+------------+--------------+ | CustomerId | CustomerName | +------------+--------------+ | 1 | John | | 2 | Carol | | 3 | Bob | | 4 | Sam | | 5 | David | | 6 | Maxwell | | 7 | Ramit | | 8 | James | +------------+--------------+ 8 rows in set (0.00 sec)
Trước khi xóa các hàng khỏi bảng, giá trị của row_count () như sau -
mysql> select row_count();
Đây là kết quả -
+-------------+ | row_count() | +-------------+ | -1 | +-------------+ 1 row in set (0.00 sec)
Sau đây là truy vấn để xóa các hàng khỏi bảng -
mysql> delete from rowAfftectedByDeleteDemo where CustomerId =3 || CustomerId =4 || CustomerId =5 || CustomerId =6; Query OK, 4 rows affected (0.13 sec)
Sau khi xóa các hàng khỏi bảng, giá trị của row_count () như sau -
mysql> select row_count();
Đây là kết quả -
+-------------+ | row_count() | +-------------+ | 4 | +-------------+ 1 row in set (0.00 sec)