Đầu tiên chúng ta hãy tạo một bảng -
mysql> create table OrderDemo -> ( -> OrderId int NOT NULL AUTO_INCREMENT PRIMARY KEY, -> OrderPrice int, -> OrderDatetime datetime -> ); Query OK, 0 rows affected (0.66 sec)
Ví dụ
Bây giờ bạn có thể chèn một số bản ghi trong bảng bằng cách sử dụng lệnh insert. Truy vấn như sau -
mysql> insert into OrderDemo(OrderPrice,OrderDatetime) values(200,'2016-09-12'); Query OK, 1 row affected (0.24 sec) mysql> insert into OrderDemo(OrderPrice,OrderDatetime) values(NULL,'2002-11-18'); Query OK, 1 row affected (0.26 sec) mysql> insert into OrderDemo(OrderPrice,OrderDatetime) values(1000,'2017-12-28'); Query OK, 1 row affected (0.15 sec)
Hiển thị tất cả các bản ghi từ bảng bằng cách sử dụng một câu lệnh chọn. Truy vấn như sau -
mysql> select *from OrderDemo;
Đầu ra
+---------+------------+---------------------+ | OrderId | OrderPrice | OrderDatetime | +---------+------------+---------------------+ | 1 | 200 | 2016-09-12 00:00:00 | | 2 | NULL | 2002-11-18 00:00:00 | | 3 | 1000 | 2017-12-28 00:00:00 | +---------+------------+---------------------+ 3 rows in set (0.00 sec)
Đây là truy vấn để thêm một hàng trong cột OrderPrice nơi OrderPrice là NULL, tức là cập nhật NULL -
mysql> update OrderDemo set OrderPrice = 6500 where OrderPrice IS NULL; Query OK, 1 row affected (0.17 sec) Rows matched: 1 Changed: 1 Warnings: 0
Bây giờ hãy kiểm tra bản ghi bảng một lần nữa. Truy vấn như sau -
mysql> select *from OrderDemo;
Đầu ra
+---------+------------+---------------------+ | OrderId | OrderPrice | OrderDatetime | +---------+------------+---------------------+ | 1 | 200 | 2016-09-12 00:00:00 | | 2 | 6500 | 2002-11-18 00:00:00 | | 3 | 1000 | 2017-12-28 00:00:00 | +---------+------------+---------------------+ 3 rows in set (0.00 sec)
Giá trị NULL đã được thay thế bằng 6500.