Hàm SCOPE_IDENTITY () tương đương của SQL Server bằng LAST_INSERT_ID () trong MySQL. Cú pháp như sau:
SELECT LAST_INSERT_ID().
Điều này trả về id của bản ghi được chèn gần đây nhất.
Ở đây, tôi sẽ tạo một bảng với cột khóa chính. Sau đây là bản demo của last_insert_id ().
Đầu tiên, chúng ta hãy tạo hai bảng. Truy vấn để tạo bảng bảng đầu tiên như sau:
mysql> create table TestOnLastInsertIdDemo -> ( -> StudentId int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> PRIMARY KEY(StudentId) -> ); Query OK, 0 rows affected (0.95 sec)
Bây giờ tạo bảng thứ hai. Truy vấn như sau:
mysql> create table TestOnLastInsertIdDemo2 -> ( -> Id int NOT NULL AUTO_INCREMENT, -> PRIMARY KEY(Id) -> ); Query OK, 0 rows affected (2.79 sec)
Chèn một số bản ghi trong bảng bằng lệnh chèn. Truy vấn như sau:
mysql> insert into TestOnLastInsertIdDemo2 values(),(),(),(),(),(),(),(); Query OK, 8 rows affected (0.21 sec) Records: 8 Duplicates: 0 Warnings: 0
Bây giờ, hãy tạo một trình kích hoạt trên bảng ‘TestOnLastInsertIdDemo2’. Truy vấn để tạo bảng như sau:
mysql> delimiter // mysql> create trigger insertingTrigger after insert on TestOnLastInsertIdDemo -> for each row begin -> insert into TestOnLastInsertIdDemo2 values(); -> end; -> // Query OK, 0 rows affected (0.19 sec) mysql> delimiter ;
Nếu bạn chèn bản ghi vào bảng TestOnLastInsertIdDemo, last_insert_id () trả về 1. Truy vấn để chèn bản ghi như sau:
mysql> insert into TestOnLastInsertIdDemo values(); Query OK, 1 row affected (0.31 sec)
Sử dụng hàm last_insert_id (). Truy vấn như sau:
mysql> select last_insert_id();
Sau đây là kết quả:
+------------------+ | last_insert_id() | +------------------+ | 1 | +------------------+ 1 row in set (0.00 sec)
Trong kết quả đầu ra mẫu ở trên, nó cho kết quả 1 vì last_insert_id () chỉ sử dụng bảng gốc, không sử dụng bên trong bảng kích hoạt.