Như chúng ta biết, câu lệnh EXPLAIN sẽ cung cấp thông tin / cấu trúc của cả bảng. Với sự trợ giúp của câu lệnh EXPLAIN cùng với tên bảng và tên cột, chúng ta có thể lấy thông tin về cột đó.
Cú pháp
EXPLAIN table_name col_name;
Ví dụ1
mysql> EXPLAIN employee ID; +-------+---------+------+-----+---------+----------------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +-------+---------+------+-----+---------+----------------+ | ID | int(11) | NO | PRI | NULL | auto_increment | +-------+---------+------+-----+---------+----------------+ 1 row in set (0.11 sec)
Truy vấn ở trên sẽ cung cấp thông tin về cột 'ID' của bảng có tên 'nhân viên'.
Ví dụ2
mysql> EXPLAIN employee name; +-------+-------------+------+-----+---------+---------+ | Field | Type | Null | Key | Default | Extra | +-------+-------------+------+-----+---------+---------+ | Name | varchar(20) | YES | | NULL | | +-------+-------------+------+-----+---------+---------+ 1 row in set (0.03 sec)
Truy vấn ở trên sẽ cung cấp thông tin về cột khác "Tên" của bảng có tên là "nhân viên".