Để hiểu nó, hãy xem xét dữ liệu, như sau, từ bảng "Sinh viên" -
mysql> Select * from Students; +----+-----------+-----------+----------+----------------+ | id | Name | Country | Language | Course | +----+-----------+-----------+----------+----------------+ | 1 | Francis | UK | English | Literature | | 2 | Rick | USA | English | History | | 3 | Correy | USA | English | Computers | | 4 | Shane | France | French | Computers | | 5 | Validimir | Russia | Russian | Computers | | 6 | Steve | Australia | English | Geoinformatics | | 7 | Rahul | India | Hindi | Yoga | | 8 | Harshit | India | Hindi | Computers | | 9 | Harry | NZ | English | Electronics | +----+-----------+-----------+----------+----------------+ 9 rows in set (0.00 sec)
Bây giờ, giả sử nếu chúng ta muốn biết có bao nhiêu sinh viên thuộc MỸ, ANH, NZ, ẤN ĐỘ, NGA, PHÁP, v.v. thì chúng ta có thể sử dụng cột 'quốc gia' trong câu lệnh CASE như sau -
mysql> Select SUM(CASE WHEN country = 'USA' THEN 1 ELSE 0 END) AS USA, -> SUM(CASE WHEN country = 'UK' THEN 1 ELSE 0 END) AS UK, -> SUM(CASE WHEN country = 'INDIA' THEN 1 ELSE 0 END) AS INDIA, -> SUM(CASE WHEN country = 'Russia' THEN 1 ELSE 0 END) AS Russia, -> SUM(CASE WHEN country = 'France' THEN 1 ELSE 0 END) AS France, -> SUM(CASE WHEN country = 'NZ' THEN 1 ELSE 0 END) AS NZ, -> SUM(CASE WHEN country = 'Australia' THEN 1 ELSE 0 END) AS Australia -> From Students; +------+------+-------+--------+--------+------+-----------+ | USA | UK | INDIA | Russia | France | NZ | Australia | +------+------+-------+--------+--------+------+-----------+ | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 | 1 | +------+------+-------+--------+--------+------+-----------+ 1 row in set (0.07 sec)