MySQL hỗ trợ 5 loại kiểu dữ liệu DATE sau -
- NGÀY - Ngày nằm trong khoảng 1000-01-01 đến 9999-12-31. “YYYY-MM-DD” là định dạng DATE mặc định. Ví dụ:ngày 17 tháng 1 năm 1984 sẽ được lưu trữ là 1984-01-17.
- DATETIME - Loại dữ liệu này hỗ trợ ngày cùng với thời gian trong phạm vi từ 1000-01-01 00:00:00 đến 9999-12-31 23:59:59. “YYYY-MM-DD HH:MM:SS” là định dạng DATETIME mặc định. Ví dụ:2:20 chiều ngày 17 tháng 1 năm 1984 sẽ được lưu trữ thành 1984-01-17 14:20:00.
- TIMESTAMP - Loại dữ liệu dấu thời gian hỗ trợ ngày cùng với thời gian trong phạm vi từ ‘1970-01-01 00:00:01’ đến ‘2038-01-19 08:44:07’. Nó giống như kiểu dữ liệu DATETIME. Ví dụ:2:20 chiều ngày 17 tháng 1 năm 1984 sẽ được lưu trữ thành 1984-01-17 14:20:00.
- THỜI GIAN - Lưu trữ thời gian ở định dạng HH:MM:SS.
- NĂM (M) - Lưu trữ một năm ở định dạng 2 chữ số hoặc 4 chữ số. Nếu độ dài được chỉ định là 2 (ví dụ:YEAR (2)), thì YEAR có thể nằm trong khoảng từ 1970 đến 2069 (70 đến 69). Nếu độ dài được chỉ định là 4, thì YEAR có thể là 1901 đến 2155. Độ dài mặc định là 4.