Trong SQL Server (T-SQL), mệnh đề WHERE được sử dụng để lọc kết quả từ các câu lệnh SELECT, INSERT, UPDATE hoặc DELETE.
Cú pháp mệnh đề WHERE
WHERE 'điều kiện';
Tên biến hoặc giá trị biến
Điều kiện - Các điều kiện mà bản ghi phải đáp ứng để được chọn.
Ví dụ - một điều kiện
SELECT*
FROM nhanvien
WHERE ten =
'Jane';
Trong mệnh đề WHERE ở trên, chúng tôi lọc ra kết quả từ bảng. Câu lệnh SELECT trả về các hàng từ bảng có tên Jane. Vì sử dụng * trong câu lệnh SELECT, tất cả các trường trong bảng sẽ xuất hiện trong tập kết quả.
Ví dụ - sử dụng điều kiện AND
SELECT *
FROM nhanvien
WHERE ho = 'Anderson'
AND nhanvien_id >= 3
000;
Mệnh đề trên sử dụng hai điều kiện với từ khóa AND. Câu lệnh SELECT ở trên sẽ trả về những nhân viên có họ là Anderson và có một số lớn hơn hoặc bằng 3000.
Ví dụ:sử dụng điều kiện HOẶC
SELECT nhanvien_id, ho, ten
FROM nhanvien
WHERE ho = 'Johnson'
OR ten = 'Danielle';
Trong ví dụ này, câu lệnh SELECT trả về các giá trị sau:ID của nhân viên, họ và tên từ bảng cuối cùng với họ Johnson hoặc tên Danielle.
Ví dụ - kết hợp các điều kiện VÀ và HOẶC
SELECT *
From nhanvien
WHERE (bang = 'California' AND ho = 'Smith')
OR (nhanv
ien_id = 82);
Ví dụ trên dẫn đến kết quả là nhân viên sống ở California và có họ là Smith hoặc có cùng tên là 82. Dấu ngoặc đơn được sử dụng để xác định thứ tự thực hiện từng điều kiện (như trong toán học).
Ví dụ - kết hợp bảng
SELECT nhanvien.nhanvien_id,danhba.ho
FROM nhanvien
INNER JOIN danhba
ON nhanvien.nhanvien_id = danhba.danhba_id
WHERE nhanvien.tan = 'Sarah';
Câu lệnh SELECT ở trên sẽ trả về các hàng có tên trong bảng là Sarah. Bảng tên và tên được kết nối bởi user_id trong bảng và danh sách trong danh sách.