Khi cần lấy lũy thừa cụ thể của một số, toán tử ‘**’ được sử dụng cùng với khả năng hiểu danh sách.
Ví dụ
Dưới đây là một minh chứng về điều tương tự
n = 4 print("The value n is : ") print(n) k = 5 print("The value of k is : ") print(k) result = [n ** index for index in range(0, k)] print("The square values of N till K : " ) print(result)
Đầu ra
The value n is : 4 The value of k is : 5 The square values of N till K : [1, 4, 16, 64, 256]
Giải thích
-
Các giá trị cho ‘n’ và ‘k’ được xác định và hiển thị trên bảng điều khiển.
-
Khả năng hiểu danh sách được sử dụng để lặp lại các số trong phạm vi ‘k’.
-
Toán tử ‘**’ được sử dụng để lấy sức mạnh của giá trị.
-
Điều này được gán cho một biến.
-
Điều này được hiển thị dưới dạng đầu ra trên bảng điều khiển.