Chuỗi là một mảng các ký tự và được kết thúc bằng ký tự rỗng (\ 0). Ký tự null không được đặt bởi người dùng, trình biên dịch sẽ tự động đặt nó ở cuối chuỗi.
Sự khác biệt giữa mảng và chuỗi là trình biên dịch không đặt ký tự null ở cuối mảng trong khi ở trong chuỗi, trình biên dịch đặt ký tự null.
Đây là cú pháp của chuỗi trong ngôn ngữ C,
char myStr[size];
Đây,
myStr: Chuỗi
kích thước: Đặt kích thước của chuỗi
Khởi tạo chuỗi bằng ngôn ngữ C như hiển thị bên dưới -
char myStr[size] = “string”; char myStr[size] = { ‘s’,’t’,’r’,’i’,’n’,’g’,’\0’ };
Bảng sau đây hiển thị các chức năng của chuỗi trong ngôn ngữ C.
Hàm | Mục đích |
---|---|
strcpy (s1, s2) | Sao chép chuỗi s2 thành chuỗi s2 |
strcat (s1, s2) | Nối s2 với cuối s1 |
strlen (s1) | Trả về độ dài của chuỗi s1 |
strcmp (s1, s2) | Trả về 0 khi s1 và s2 giống nhau Lớn hơn 0 khi giá trị ASCII của s1 lớn hơn s2 Nhỏ hơn 0 khi giá trị ASCII của s1 nhỏ hơn s2 |
strchr (s1, ch) | Trả về con trỏ đến vị trí xuất hiện đầu tiên của ký tự ch trong chuỗi s1 |
strstr (s1, s2) | Trả về con trỏ đến lần xuất hiện đầu tiên của chuỗi s2 trong chuỗi s1 |
Đây là một ví dụ về chuỗi trong ngôn ngữ C,
Ví dụ
#include <stdio.h> #include <string.h> int main () { char s1[10] = "Hello"; char s2[10] = "World"; int len, com ; strcpy(s1, s2); printf("Strings s1 and s2 : %s\t%s\n", s1, s2 ); strcat( s1, s2); printf("String concatenation: %s\n", s1 ); len = strlen(s1); printf("Length of string s1 : %d\n", len ); com = strcmp(s1,s2); printf("Comparison of strings s1 and s2 : %d\n", com ); return 0; }
Đầu ra
Strings s1 and s2 : WorldWorld String concatenation: WorldWorld Length of string s1 : 10 Comparison of strings s1 and s2 : 87