Computer >> Máy Tính >  >> Lập trình >> C ++

deque_insert () trong C ++ trong STL

Given là nhiệm vụ để hiển thị chức năng của hàm Deque insert () trong C ++ STL

Deque là gì?

Deque là Hàng đợi kết thúc kép là các vùng chứa trình tự cung cấp chức năng mở rộng và thu hẹp ở cả hai đầu. Một cấu trúc dữ liệu hàng đợi cho phép người dùng chỉ chèn dữ liệu ở vị trí KẾT THÚC và xóa dữ liệu khỏi ô TRƯỚC. Hãy lấy sự tương tự của hàng đợi tại các điểm dừng xe buýt nơi người đó có thể được chèn vào hàng đợi chỉ từ END và người đứng ở FRONT là người đầu tiên bị loại bỏ trong khi trong hàng đợi Double end, việc chèn và xóa dữ liệu có thể thực hiện được ở cả hai kết thúc.

insert ()

là gì

Hàm deque insert () được sử dụng để chèn các phần tử trong deque.

  • Hàm được sử dụng để chèn phần tử vào vị trí đã chỉ định.

  • Hàm cũng được sử dụng để chèn số thứ n của phần tử trong deque.

  • Nó cũng sử dụng chèn các phần tử trong phạm vi được chỉ định.

Cú pháp

deque_name.insert (iterator position, const_value_type& value)
deque_name.insert (iterator position, size_type n, const_value_type& value)
deque_name.insert (iterator position, iterator first, iterator last)

Tham số

  • Giá trị - chỉ định phần tử mới sẽ được chèn vào.

  • n - chỉ định số phần tử cần chèn.

  • đầu tiên, cuối cùng - Nó chỉ định trình lặp chỉ định một loạt các phần tử sẽ được chèn vào.

Giá trị trả lại

Nó trả về trình vòng lặp trỏ đến đầu tiên của phần tử được chèn mới.

Ví dụ

Đầu vào Deque - 1 2 3 4 5

Đầu ra Deque mới - 1 1 2 3 4 5

Đầu vào Deque - 11 12 13 14 15

Đầu ra New Deque - 11 12 12 12 13 14 15

Có thể tuân theo phương pháp tiếp cận

  • Đầu tiên, chúng tôi khai báo deque.

  • Sau đó, chúng tôi in deque.

  • Sau đó, chúng ta khai báo hàm insert ().

Bằng cách sử dụng phương pháp trên, chúng ta có thể chèn phần tử mới.

Ví dụ

// C++ code to demonstrate the working of deque insert( ) function
#include<iostream.h>
#include<deque.h>
Using namespace std;
int main ( ){
   // declaring the deque
   Deque<int> deque = { 55, 84, 38, 66, 67 };
   // print the deque
   cout<< “ Deque: “;
   for( auto x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< *x << “ “;
   // declaring insert( ) function
   x = deque.insert(x, 22);
   // printing deque after inserting new element
   cout<< “ New Deque:”;
   for( x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< “ “ <<*x;
   return 0;
}

Đầu ra

Nếu chúng ta chạy đoạn mã trên thì nó sẽ tạo ra kết quả sau

Input - Deque: 55 84 38 66 67
Output - New Deque: 22 55 84 38 66 67

Ví dụ

// C++ code to demonstrate the working of deque insert( ) function
#include<iostream.h>
#include<deque.h>
Using namespace std;
int main( ){
   deque<char> deque ={ ‘B’ , ‘L’ , ‘D’ };
   cout<< “ Deque: “;
   for( auto x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< *x << “ “;
   deque.insert(x + 1, 2, ‘O’);
   // printing deque after inserting new element
   cout<< “ New Deque:”;
   for( auto x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< “ “ <<*x;
   return 0;
}

Đầu ra

Nếu chúng ta chạy đoạn mã trên thì nó sẽ tạo ra kết quả sau

Input – Deque: B L D
Output – New Deque: B L O O D

Ví dụ

// C++ code to demonstrate the working of deque insert( ) function
#include<iostream.h>
#include<deque.h>
#include<vector.h>
Using namespace std;
int main( ){
   deque<int> deque ={ 65, 54, 32, 98, 55 };
   cout<< “ Deque: “;
   for( auto x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< *x << “ “;
   vector<int7gt; v(3, 19);
   deque.insert(x, v.begin( ), v.end( ) );
   // printing deque after inserting new element
   cout<< “ New Deque:”;
   for( auto x = deque.begin( ); x != deque.end( ); ++x)
      cout<< “ “ <<*x;
   return 0;
}

Đầu ra

Nếu chúng ta chạy đoạn mã trên thì nó sẽ tạo ra kết quả sau

Input – Deque: 65 54 32 98 55
Output – New Deque: 65 19 19 19 65 54 32 98 55